bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn
11. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: He hadn’t been being liked. Had he been being liked? 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn: – I won’t have been liking him. 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn: – He won’t have been being liked. 13. Ngữ động từ nguyên mẫu có “to”: I want you to do
ĐỌC THÌ (chú ý chủ động, bị động, trưc tiếp, gián tiếp) CÓ VING TIẾP DIỄN (NHÌN TRC VING) NẾU CÓ IS AM ARE HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ WAS WERE > QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN nếu bị động tobe+ being + VED C3 CÓ WIL. - Tại 123doc thư viện tài liệu trực tuyến Việt Nam
Cần chuẩn bị gì để bắt đầu theo đuổi công việc freelance! Hé nhô cả nhà, lại là Jess "chuyện nhiều" đây! Jess bắt đầu công việc freelance từ khoảng
Ngày 24/9/2022, Tân Phát ETEK tổ chức Chương trình Mừng ngày thành lập Công ty với chủ đề: "Về đích thành công - Hiệu quả như ý" như một cột mốc đánh dấu hành trình phát triển trên thương trường. Chương trình diễn ra tại trụ sở chính của Tân Phát ETEK, vinh dự được đón tiếp những nhà Lãnh đạo tài ba
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN; 1. To be: S + had been + Adj/ noun Ex: She had been a good dancer when she met a car accident. 2. Verb: S + had + Pii (past participle) Ex: We had lived in Hue before 1975. Công thức chung: S + had been+ V-ing Ex: She had been carrying a heavy bags.
Site De Rencontre Gratuit 07 26. Thiết kế nội thất văn phòng là một quá trình rất chặt chẽ, phức tạp và người kiến trúc sư cũng cần có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm. Với thiết kế chung cư, nhà phố hay biệt thự, thiết kế nội thất văn phòng cần phục vụ cho rất nhiều người sử dụng, mỗi không gian lại có công năng khác nhau tùy theo chủ đầu tư. Do đó, bài viết hôm nay, nội thất Đăng Khoa sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin, kinh nghiệm, lưu ý cũng như nguồn cảm hứng mới cho văn phòng của mình nhé! Tại sao chúng ta cần phải thiết kế nội thất văn phòng? Ở thời đại hiện nay, chúng ta không nên ôm đồm quá nhiều công việc cùng một lúc. Nếu không chuyên về thiết kế nội thất văn phòng, các bạn sẽ tốn rất nhiều chi phí. Chưa kể sau đó, chúng ta sẽ phải sửa sang lại nếu không phù hợp với nhu cầu, sai phong thủy, thiếu ánh sáng tự nhiên, lối đi quá chật, .. vân vân và vân vân. Phần dưới đây sẽ đi vào chi tiết hơn cho các bạn dễ hình dung. Thuê thiết kế nội thất văn phòng tiết kiệm rất nhiều chi phí và thời gian Với việc không có một nền tảng kiến thức về thiết kế, các chủ doanh nghiệp sẽ phải rất đau đầu và mất rất nhiều thời gian khi mức phí chỉ từ một mét vuông. Bên cạnh đó, tại các cơ sở uy tín, đặc biệt là nội thất Đăng Khoa, chi phí thiết kế còn được miễn phí khi bạn ký hợp đồng tại công ty. Việc cố gắng tiết kiệm ngân sách công ty là cần thiết. Tuy nhiên, có những việc nếu chúng ta dè sẻn ngân sách sẽ gây ra nhiều hệ lụy về sau. Với chi phí thiết kế và thi công, các doanh nghiệp chỉ cần bỏ ra một khoản rất nhỏ là đã có thể tiết kiệm được rất nhiều thứ Thời gian thiết kế, thời gian thi công, thời gian chỉnh sửa và chi phí sửa chữa khi công trình chắc chắn sẽ có nhiều bất cập do được thiết kế nghiệp dư. Thiết kế nội thất văn phòng đẹp, hiện đại mang lại cảm hứng, từ đó tăng năng suất công việc Theo một số các nghiên cứu từ một số nhà báo uy tín, văn phòng làm việc với sự hiện đại, tiện nghi, độc đáo sẽ kích thích nguồn cảm hứng, sự sáng tạo cho nhân viên. Đặc biệt, đối với các ngành nghề liên quan nhiều đến sự sáng tạo thì việc thuê thiết kế nội thất văn phòng là rất cần thiết. Đây cũng là một trong những lí do mà các công ty lớn trên thế giới đầu tư rất nhiều vào thiết kế nội thất văn phòng. Dù cho văn phòng của bạn lớn hay nhỏ, việc tạo ra vài điểm nhấn, phá cách trong không gian sẽ giúp cho các nhân viên của bạn làm việc tốt hơn. Từ đó, hiệu suất công việc được cải thiện, doanh số của các phòng, ban sẽ tăng trưởng và công ty sẽ kinh doanh phát đạt hơn. Tuy nhiên, sự phá cách hay nhấn nhá trong thiết kế cũng nên nằm trong khuôn khổ công ty. Từ đó, thuần phong mỹ tục, văn hóa công ty sẽ không bị mất đi cũng như giá trị cốt lõi ngày càng được giữ gìn, phát huy. Tăng giá trị công ty thông qua thiết kế nội thất văn phòng Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp đều có những giá trị cốt lõi, những sứ mệnh khác nhau mà không một ai thay thế được. Với các đối tác chiến lược quan trọng, việc đến công ty tham quan trước khi ký kết hợp đồng là điều gần như chắc chắn. Một văn phòng được thiết kế xuề xòa, bình thường sẽ không thể nào gây ấn tượng tốt, niềm tin vững chắc nếu so với một văn phòng được thiết kế chỉn chu, hiện đại. Nội Thất Văn phòng Bàn làm việc giá rẻ, Bàn ghế văn phòng giá rẻ, ghế văn phòng giá rẻ, bàn giám đốc giá rẻ, ghế xoay, ghế nhân viên, ghế giám đốc, ghế chân quỳ, ghế phòng họp, tủ tài liệu Bàn ghế ăn giá rẻ Bàn ăn mặt đá, bàn ăn gỗ, bàn ghế ăn nhập khẩu Bàn ghế quán cafe Bàn cafe, ghế cafe, ghế quầy bar, ghế gỗ cafe, ghế cafe nhập khẩu, Ghế sắt cafe, ghế sắt ngoài trời, Ô dù chính tâm, lệch tâm Bàn ghế sân vườn Bàn ghế ngoài trời, bàn ghế nhôm đúc, xích đu sân vườn… Xích đu Xích đu mây, xích đu mây nhựa, xích đu nhôm đúc… Bàn chân sắt Bàn chữ U, K, Z, Bàn chữ L, Bàn liền giá sách Kệ, giá sắt Làm theo yêu cầu cam kết giá tốt nhất Bàn ghế phòng khách Bàn ghế sofa, ghế thư giãn, bàn trà… Phụ kiện nội thất Chân bàn văn phòng, chân bàn ăn, chân bàn cafe, chân bàn gang đúc, mặt bàn đá, mặt bàn gỗ công nghiệp, mặt bàn gỗ cao su… Nội thất phòng ngủ Các sản phẩm nội thất phòng ngủ bao gồm giường ngủ, tủ quần áo giá rẻ, bàn trang điểm, tủ đầu giường, giường tầng, bàn trà phòng ngủ, đèn trang trí phòng ngủ, sofa giường… Nội thất phòng khách Các sản phẩm nội thất phòng khách bao gồm bộ bàn ghế gỗ phòng khách như salon gỗ, sofa gỗ. Và các sản phẩm nội thất phòng khách khác như ghế sofa các loại, kệ tivi, tủ giày dép, tủ rượu, ghế dây, ghế lười, ghế trường kỷ, sofa phòng khách, bàn sofa… Còn rất nhiều các sản phẩm khác. Chúng tôi sẽ cố gắng update sản phẩm đầy đủ lên website này. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất
Bạn chọn đáp án nào "was washed", "was wash", "wash" hay "were washed" cho câu "The dishes ________ by the host last evening". Câu bị động ở thì quá khứ đơn có công thức Was/were Vp2. Trong khi câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn được viết lại dưới dạng Was/were Động từ nguyên dạng; V-ing Động từ thêm đuôi -ing; Vp1 Động từ chia quá khứ; Vp2 Động từ phân từ 2S Chủ ngữ, O Tân ngữ. Nếu S là các ngôi nhân xưng I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung person, people, everyone... thì không cần by + O lấy từ S câu chủ động.Quá khứ đơn Câu khẳng định S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... by S Ví dụ She S wrote Vp1 a letter O yesterday. => A letter was written yesterday. Câu phủ định S + didn’t V+ O => O + wasn’t / weren’t Vp2... by S Ví dụ The girls S didn’t buy didn't V new books O last week. => New books weren’t bought by the girls last week. Câu hỏi Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...? Ví dụ Did Na S draw V pictures O yesterday morning? => Were pictures drawn by Na yesterday morning? Quá khứ tiếp diễn Câu khẳng định S + was/were + V-ing+ O. => O + was/were + being Vp2. Ví dụ I S was reading was V-ing books O at 7 o’clock yesterday morning. => Books were being read at 7 o’clock yesterday morning. Câu phủ định S + wasn’t/weren’t + V-ing + O. => O + wasn’t/weren’t + being Vp2. Ví dụ They S weren’t breaking weren't V-ing television O at 9 o’clock last night. => Television wasn’t being broken at 9 o’clock last night. Câu hỏi Was/Were + S + V-ing + O...? Was/Were + O + being Vp2...? Ví dụ Were they S decorating V-ing their house O at 11 yesterday? => Was their house being decorated at yesterday? Bài tập thực hànhĐinh Thị Thái HàPhân biệt cách dùng các từ chỉ vị trí Các từ tiếng Anh thể hiện sự sai sót Các giới từ đi cùng 'Run'
Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. “Tiếng Anh là ngôn ngữ bị động và Tiếng Việt là ngôn ngữ chủ động.” Chắc hẳn không ít bạn trong quá trình học tiếng Anh cũng đã từng nghe câu này từ thầy cô giáo dạy tiếng Anh của mình. Nếu như ở trong tiếng Việt thì người ta thường sử dụng câu chủ động, cụ thể để danh từ chỉ người hoặc con vật,… thực hiện hành động lên đầu câu làm chủ ngữ, thì trong ở tiếng Anh, nếu người truyền đạt không có chủ ý nhấn mạnh đối tượng người hoặc con vật thực hiện hành động, thìngười ta thường sử dụng câu bị động, đẩy đối tượng nhận hay chịu hành động lên vị trí đầu câu. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chủ ngữ là người hoặc con vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O ➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PII Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. *** Lưu ý chung 1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua ➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' > Tham khảo thêm Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh Tense Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has bought Have/has been bought Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động Ví dụ My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires? - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật Ví dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Ví dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật Ví dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal ➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal ➤ After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2 ➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta. ➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo Ví dụ 2 He sent his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative by him 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S chủ ngữ; S' Chủ ngữ bị động O Tân ngữ; O' Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S' + V' + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V' People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' People say that he is very rich. → It's said that he is very rich. 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi - Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S' + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can your notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng…. Ví dụ People think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta. ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, …. S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ - He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng. ➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng. Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ - I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc. ➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc. 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh - Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-ed Ví dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống - Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm này Hãy cùng cô Hoa ôn lại kiến thức trước khi làm bài luyện tập nhé IV. Bài tập về câu bị động Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car repair .............. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin type ..................her paper. 3. We got our house paint .................. last week. 4. Dr Byrd is having the students write ................... a composition. 5. Mark got his transcripts send................... to the university. 6. Maria is having her hair cut ......................... tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter carry...........................his luggage to his car? V. Đáp án Bài 1 1. John gets his shirt cleaned. 5. Are you going to have your shoes repaired? 2. Anne had had her composition typed by a friend. 6. I must have my teeth checked. 3. Rick will have his hair cut. 7. She will have her car washed tomorrow. 4. They had the shoplifter arrested. 8. They have the story told again. Bài 2 1. repaired 5. sent 2. to type 6. cut 3. painted 7. carry 4. write NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! >>> TÌM HIỂU NGAY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CẤU TRÚC “SO, SO … THAT….” ĐẦY ĐỦ NHẤT TRONG TIẾNG ANH CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Hãy cùng Oxford tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh 1. Use of Passive Cách sử dụng của câu bị động Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng. Ví dụ My bike was stolen. Xe đạp của tôi bị đánh cắp. Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này. 2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động Subject + finite form of to be + Past Participle Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Example A letter was written. Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ Active He punished his child. -> Passive His child was punished. Anh ta phạt cậu bé. Cậu bé bị phạt Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít. Present simple Hiện tại đơn The car/cars is/are designed. Present perfect HT hoàn thành The car/cars has been/have been designed. Past simple Quá khứ đơn The car/cars was/were designed. Past perfect Qk hoàn thành The car/cars had been/had been designed. Future simple Tương lai đơn The car/cars will be/will be designed. Future perfect TL hoàn thành The car/cars will have been designed Present progressive HT tiếp diễn The car/cars is being/are being designed. Past progressive Qk tiếp diễn The car/cars was being/were being designed. Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ Active Professor Villa gave Jorge an A. Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa Passive Jorge was given an A. Jorge được chấm một điểm A Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi. Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường am is are was were + [verb in past participle] Example Active Hurricanes destroy a great deal of property each year. Passive A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn am is are + being + [verb in past participle] was were Example Active The committee is considering several new proposals. Passive Several new proposals are being considered by the committee. Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành has have + been + [verb in past participle] had Example Active The company has ordered some new equipment. Passive Some new equipment has been ordered by the company. Trợ động từ modal + be + [verb in past participle] Example Active The manager should sign these contracts today. Passive These contracts should be signed by the manager today. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động. My leg hurts. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires. - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật This soup tastes good because it was made with a lot of spices. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got married last week. informal Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweet heart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Chúc các bạn học tốt!
Trong tiếng Anh, câu bị động là cấu trúc câu gắn liền với 12 thì căn bản. Hôm nay, ELSA Speak sẽ giúp bạn ôn tập phần kiến thức câu bị động hiện tại tiếp diễn kèm theo bài tập vận dụng chi tiết. Thể bị động Passive voice là gì? Thể bị động là thể dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Công thức chung của thể bị động là S + to be + V3/ed Ví dụ English is learned by us every day. Tiếng Anh được chúng tôi học mỗi ngày The football match is being watched by Jack. Trận đấu bóng đá đang được xem bởi Jack Công thức và cách dùng bị động hiện tại tiếp diễn 1. Công thức bị động hiện tại tiếp diễn Thể Câu chủ động Câu bị động Khẳng địnhS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3 + by OVí dụMy mother is making tea.→ Mẹ tôi đang pha is being made by my mother.→ Trà đang được mẹ tôi địnhS + am/is/are + not + V-ing + OS + am/is/are + not + being + V3 + by OVí dụMy mother is not making tea.→ Mẹ tôi không pha is not being made by my mother.→ Trà không phải do mẹ tôi vấnAm/Is/Are + S + V-ing + O?Am/Is/Are + S + being + V3 + by O?Ví dụIs your mother making tea?→ Mẹ bạn đang pha trà phải không?Is tea being made by your mother?→ Trà được pha bởi mẹ bạn phải không? 2. Cách dùng bị động hiện tại tiếp diễn Trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng trong 2 trường hợp 1. Khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động thay vì hành động hay chủ ngữ. Ví dụ Chủ động Bị động Jack is repairing a car. Jack đang sửa chiếc xe ô tô→ Nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động là “Jack”A car is being repaired by Jack. Một chiếc xe đang được sửa bởi Jack→ Nhấn mạnh đối tượng bị tác động là “ A car” 2. Khi muốn chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập. Ví dụ Chủ độngBị độngHackers are taking our company’s important data. Tin tặc đang lấy mất dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi.→ Đối tượng lấy cắp dữ liệu đã được xác định là tin company’s important data is being taken. Dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi đang bị lấy mất.→ Vẫn chưa xác định được ai đã lấy cắp dữ liệu của công ty. Có thể bạn quan tâm Câu bị động hiện tại đơn Bài tập bị động hiện tại tiếp diễn [có đáp án] Bài 1 Chọn đáp án đúng 1. The novel __________ by was readingB. is readingC. was readD. is read2. The classroom __________ by the students is cleanedB. is cleanC. cleanD. is being cleaned3. The traffic lights _________ off every night, they work all day and aren’t turnedB. aren’t turningC. isn’t turnedD. isn’t turning4. Newspapers __________ much by the old at this is being readB. is readingC. are being readD. reading5. That girl _________ her silk skirt by hand now because she is afraid of tearing is washedB. was washC. are washingD. is washing6. My sister ______ cakes at the moment in the bakesB. is bakingC. is bakeD. bake7. ________ Unit 2 __________ by all students at the moment?A. Are/being learnedB. Is/being learnC. Is/being learnedD. Are/being learn8. _____ classrooms always _________ by on-duty people?A. Is/sweptB. Are/sweepingC. Is/sweepingD. Are/swept9. The wool scarf _________ by her is being knittedB. knittedC. is knittingD. knit10. The ring _________ by is being wornB. is wearingC. woreD. wearing Bài 2 Chuyển thành câu bị động tiếp diễn 1. The boy is singing a new song. → _______________________________ 2. Mr. Jack and his daughter are flying a kite at this time. → _______________________________ 3. My son is making a snowman. → _______________________________ 4. The waiter is serving three dinners at this time. → _______________________________ 5. My brother is reading a novel now. → _______________________________ 6. We are selling paintings now. → _______________________________ 7. The cat is drinking some milk. → _______________________________ 8. My father is washing the car. → _______________________________ 9. Santa Claus is carrying a big bag of presents on his back. → _______________________________ 10. John is throwing the ball into the basket. → _______________________________ Đáp án Bài 1 1. B2. D3. A4. C5. D6. B7. C8. D9. A10. A Bài 2 1. A new song is being sung by the boy. 2. A kite is being flown by Mr. Jack and his daughter at this time. 3. A snowman is being made by my son. 4. Three dinners are being served by the waiter at this time. 5. A novel is being read by my brother now. 6. Paintings are being sold by us now. 7. Some milk is being drunk by the cat. 8. The car is being washed by my father. 9. A big bag of presents is being carried by Santa Claus on his back. 10. The ball is being thrown by John into the basket. Xem thêm 100 bài tập câu bị động Qua bài viết này, hy vọng rằng bạn sẽ nắm vững hơn phần kiến thức bị động thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Để thành thạo hơn, bạn cần rèn luyện bằng cách làm bài tập và sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Ngoài ra, bạn đừng quên học tiếng Anh giao tiếp cùng ELSA Speak mỗi ngày để phát âm chuẩn quốc tế nhé. Công nghệ của ELSA Speak sẽ giúp bạn phát hiện lỗi sai phát âm và hướng dẫn cách đặt lưỡi, nhả hơi sao cho đúng nhất. Hơn 290 chủ đề, bài học bổ ích tại ELSA Speak đang chờ bạn khám phá. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay!
bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn